Tên K.H:Kadsura spp. Họ: Ngũ vị- Schisandraceae
Mô tả: Kadsura longipedunculata Finet et Gagnep.
Cây leo, thân nhẵn không lông. Lá đơn, mọc so le, đầu nhọn, mép
có răng thưa, cứng, dai, mặt trên màu lục xám, mặt dưới màu trắng sáng,
có chấm vàng. Hoa đơn tính, mọc ở nách lá; cuống hoa dài. Quả kép
hình cầu tròn gồm nhiều quả thịt nom giống quả Na, khi chín màu vàng
phớt hồng.
Sinh thai:
Cây mọc hoang ở rừng, leo lên các cây to.
Phân bố:
Nhật Bản, Trung Quốc và Bắc Việt Nam.
Bộ phân dung:
Rễ, dây, lá, quả – Radix, Caulis, Folium et Fructus Kadsurae
Longipedunculatae.
Thanh phân hoa học:
Công dung:
Nhân dân dùng quả làm thuốc trị suy nhược và liệt dương. Hạt
được dùng thay vị Ngũ vị, do đó mà có tên trên.
Ở Trung Quốc, người ta dùng rễ trị: 1. Viêm dạ dày mạn tính, loét
dạ dày và hành tá tràng, viêm ruột và dạ dày cấp tính; 2. Phong thấp gân
xương đau nhức, đòn ngã sưng đau.
Thiên nhiên thuần khiết