Tên K.H: Carica papaya L. Họ: Đu đủ – Caricaceae
Mô tả:
Cây cao đến 10m, mang một bó lá ở ngọn. Lá mọc so le, có cuống
dài, mỗi phiến lá chia làm 8-9 thuỳ sâu, mỗi thuỳ lại bị khía thêm nữa
như bị xẻ rách. Hoa màu vàng nhạt, mọc thành chùm xim ở nách những
lá già. Cụm hoa đực phân nhánh nhiều, có cuống, rất dài. Cụm hoa cái
chỉ gồm 2-3 hoa. Quả mọng to, thịt quả dày, trong ruột quả có nhiều hạt
đen.
Phân bố:
Gốc ở châu Mỹ nhiệt đới, được trồng khắp mọi nơi để lấy quả ăn.
Bộ phân dung:
Quả, hạt, hoa đực, lá, rễ, nhựa – Fructus, Semen, Flos musculus,
Folium, Radix et Latex Caricae Papayae.
Thanh phân hoa học:
Trong nhựa mủ có men papain. Carpain có nhiều trong lá. Hạt đu
đủ chứa mysorin và kali myronat. Trong rễ, có nhiều kali myronat, trong
lá có nhiều myrosin.
Công dung:
Quả Đu đủ chín là một món ăn và bổ dưỡng giúp sự tiêu hoá các
chất thịt, chất albumin.. Rễ dùng trị sốt rét và làm thuốc lợi tiểu. Lá Đu
đủ dùng tiêu mụn nhọt.
Mô tả:
Cây cao đến 10m, mang một bó lá ở ngọn. Lá mọc so le, có cuống
dài, mỗi phiến lá chia làm 8-9 thuỳ sâu, mỗi thuỳ lại bị khía thêm nữa
như bị xẻ rách. Hoa màu vàng nhạt, mọc thành chùm xim ở nách những
lá già. Cụm hoa đực phân nhánh nhiều, có cuống, rất dài. Cụm hoa cái
chỉ gồm 2-3 hoa. Quả mọng to, thịt quả dày, trong ruột quả có nhiều hạt
đen.
Phân bố:
Gốc ở châu Mỹ nhiệt đới, được trồng khắp mọi nơi để lấy quả ăn.
Bộ phân dung:
Quả, hạt, hoa đực, lá, rễ, nhựa – Fructus, Semen, Flos musculus,
Folium, Radix et Latex Caricae Papayae.
Thanh phân hoa học:
Trong nhựa mủ có men papain. Carpain có nhiều trong lá. Hạt đu
đủ chứa mysorin và kali myronat. Trong rễ, có nhiều kali myronat, trong
lá có nhiều myrosin.
Công dung:
Quả Đu đủ chín là một món ăn và bổ dưỡng giúp sự tiêu hoá các
chất thịt, chất albumin.. Rễ dùng trị sốt rét và làm thuốc lợi tiểu. Lá Đu
đủ dùng tiêu mụn nhọt.