Tên K.H: Laggera pterodonta (DC.) Benth. & Hook. f. Họ: Cuc – Asteraceae
Mô tả:
Cây thảo sống nhiều năm, cao 40-100cm. Thân mập, phần cành tới
phần trên, có cánh suốt dọc thân. Lá thuôn dài đến 8cm, đầu tù, gốc thuôn
dần, mép có răng nhỏ, có lông mịn sát và tuyến tiết. Chuỳ hoa ở ngọn các
nhánh; hoa đầu cao 6-7mm, lá bắc nhiều hàng, nhọn. Quả bế cao 1mm, có
lông mào trắng, dài 4-5mm.
Sinh thai:
Cây mọc dại trong các rừng thông, rừng thưa, các savan.
Phân bố:
Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, Thái Nguyên, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Quảng Ninh cho tới Ninh Thuận, Lâm Đồng.
Bộ phân dung:
Toàn cây – Herba Laggerae Alatae.
Công dung:
Thường dùng trị 1. Cảm cúm, ho kéo dài; 2. Đau thấp khớp, đau
lưng; 3. Viêm thận, phù thũng; 4. Vô kinh, đau bụng trước khi sinh. Dùng
ngoài trị mụn nhọt, viêm mô tế bào, tràng nhạc, đau xương, bỏng, eczema,
rắn cắn; lấy một lượng vừa đủ cây tươi giã đắp ngoài hoặc đun nước tắm
rửa
Cúc lục lăng – Tên K.H: Laggera pterodonta (DC.) Benth. & Hook. f.
