Tên K.H: Desmodium laxum DC. Họ: Đâu – Fabaceae
Mô tả:
Cây thảo, thân cành mềm, có 3 cạnh, màu ửng đen, lúc non có lông mịn.
Lá kép có cuống dài, mọc so le, gồm 3 lá chét; lá giữa xoan thon, to hơn cả,
mặt trên màu nâu đậm đen, không lông, mặt dưới nâu; lá chét bên có phiến
lệch; mép nguyên; lá kèm dài 1cm. Hoa trắng hơi hồng mọc thành chùm cao
20-30cm, không hay có nhánh; hoa 2 (4) ở mỗi mắt; cuống 4-8mm, có lông.
Quả đậu trên cuống dài 8-10mm; đốt 2-3, hình tam giác; dài 9-10mm, rộng
3-4mm; hột dài 6-7, rộng 3-4mm.
Sinh thai:
Cây mọc hoang ở chỗ ẩm mát, dưới tán rừng.
Phân bố:
Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Băng …
Bộ phân dung:
Toàn cây – Herba Desmodii Laxi.
Công dung:
Kinh nghiệm dân gian dùng chữa 1. Cảm sốt; 2. Đau bụng, ngộ độc; 3.
Mệt mỏi, kém ăn. Liều dùng 12-20g, sắc uống. Cũng dùng làm chè uống
cho phụ nữ sau khi sinh
Thiên nhiên thuần khiết