Tên K.H: Phyllanthus sp. Họ: Thâu dâu – Euphorbiaceae
Mô tả: Phyltanthus urinaria L.
Cây thảo sống hằng năm hay sống dai, có thân màu đỏ, thường phân
nhánh nhiều. Lá mọc so le, xếp hai dãy sít nhau, do đó mỗi nhánh nom như
một lá kép lông chim, mỗi lá thực sự hình thuôn bầu dục hay trái xoan
ngược, mặt trên màu xanh nhạt, mặt dưới mốc mốc. Hoa mọc ở nách lá,
hoa đực ở ngọn cành, hoa cái đơn độc ở gốc cành. Quả nang hơi đỏ, hình
cầu, có gai nhỏ.
Sinh thai:
Cây mọc hoang khắp nơi, thường thấy ở các bãi cỏ ruộng đất hoang.
Phân bố:
Loài cây liên nhiệt đới, phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan,
các nước Ðông Dương. Ở nước ta găp ở nhiêu nơi.
Bộ phân dung:
Toàn cây – Herba Phyllanthi, thường gọi Diệp hạ châu.
Thành phần hóa học:
Trong cây có các acid, các triterpen một vài alcaloid và các dẫn xuất
phenol.
Công dung:
Dùng chữa đau yết hầu, viêm cổ họng, đinh râu, mụn nhọt, viêm da
thần kinh, lở ngứa, sản hậu ứ huyết, trẻ em tưa lưỡi, chàm má
Thiên nhiên thuần khiết