Tên K.H: Lophatherum gracile Brongn. Họ: Lua – Poaceae
Mô tả:
Cỏ sống dai, cao 40-100cm. Rễ phình thành củ, hình chùm. Lá mềm,
mọc so le, nom giống lá tre, mặt trên ít lông, mặt dưới nhẵn. Cụm hoa hình
bông thưa, gồm nhiều bông nhỏ dài màu trắng. Quả hình thoi.
Sinh thai:
Cây mọc hoang ở những chỗ ẩm và có sáng dọc các lối đi trong rừng ở
nhiều nơi.
Phân bố:
Cây của vung Ân Ðộ, Malaixia, Việt Nam moc phổ biến nhiêu nơi.
Bộ phân dung:
Toàn cây – Herba Lophatheri; Thường gọi là Ðạm trúc diệp.
Thành phần hoá học:
Có arundoin, cylindrin, taraxerol, còn có các acid hữu cơ, các loại
đường.
Công dung:
Thường dùng trị: 1. Bệnh sốt khát nước, trẻ em sốt cao, co giật, phiền
táo; 2. Viêm hầu, viêm miệng, đau mồm, sưng tuyến nước bọt; 3. Viêm
đường tiết niệu, giảm niệu, đái ra máu.
Thiên nhiên thuần khiết