Tên K.H: Hedyotis capitellata Wall. Họ: Cà phê – Rubiaceae
Mô tả:
Cây thảo leo bằng thân quấn; cành vuông rồi tròn, phình to ở các đốt, có
lông đứng. Lá có phiến hình trái xoan thon, chóp nhọn, đáy hơi tròn; gân
phụ 4-5 cặp; mặt trên xanh nhẵn bóng, mặt dưới nhạt màu và có lông
mềm; ; lá kèm có lông và 3-5 thuỳ hình sợi. Cụm hoa chuỳ ở ngọn và nách
lá, mang tán tròn; mỗi tán mang 6-12 hoa màu trắng hoặc trắng vàng. Quả
nang chứa nhiều hạt rất nhỏ.
Sinh thai:
Cây moc hoang ở vung rừng n ui, trên đất sau nương rây bỏ hoang.
Phân bố:
Hà Giang, Lạng Sơn tới Khánh Hoà, Kontum, Lâm Đồng và Đồng Nai.
Bộ phân dung:
Phần trên mặt đất – Herba Hedyotidis.
Thành phần hoá học:
Toàn cây chứa alcaloid, tanin, saponin, anthraglycosid.
Công dung:
Dung chữa bệnh đau da dày; ngoài việc dung chữa lo ét da dày, Da
cẩm còn được dùng chữa loét miệng lưỡi và chữa các vết thương. Cũng
dùng phối hợp với các vị thuốc khác như Cỏ bạc đầu, lá Răng cưa, giã đắp
trị đau mắt; hoặc phối hợp với vỏ Đỗ trọng nam chữa bong gân.
Thiên nhiên thuần khiết