Tên K.H: Dicranopteris dichotoma (Thunb.) Bernh. Họ: Guột- Gleicheniaceae
Mô tả:
Dương xỉ có thân rễ bò dài mang phần trên mặt đất cao 45-90
(120)cm. Lá đứng, cuống lá phân nhánh lưỡng phân đến 2 (3) lần; ở gốc
các lá lưỡng phân đều có 2 lá lược phụ dạng lá kèm; lá lược thứ cấp thon
dài, đoạn hẹp dài 2cm, rộng 3-4mm, không lông, mặt dưới hơi mốc, gân
phụ thường chẻ hai từ gốc. Ở túi gần 7-8 túi bào tử, bào tử bốn mặt, không
màu.
Sinh thai:
Cây của miền nhiệt đới và á nhiệt đới, thường mọc ở vùng đồi núi.
Phân bố:
Loài phân bố ở vùng đồi núi Bắc bộ và Trung Bộ của nước ta.
Bộ phân dung:
Toàn cây (rễ và chồi thân) – Herba Dicranopteridis.
Công dung:
Thường được dùng chữa 1. Bệnh đường tiết niệu; 2. Bạch đới; 3.
Viêm phế quản cấp; 4. Ðòn ngã tổn thương
Thiên nhiên thuần khiết