Tên K.H: Siegesbeckia orientalis L. Họ: Cuc – Asteraceae
Mô tả:
Cây thảo sống hàng năm, có nhiều cành nằm ngang. Thân cành đều có
lông. Lá mọc đối, có cuống ngắn; phiến hình tam giác hình quả trám, mép
có răng cưa không đều và đôi khi 2 thuỳ ở phía cuống; 3 gân chính mảnh
toả ra từ gốc. Hoa đầu, bao chung có hai loại lá bắc; có lông dính; các lá
bắc khác ngắn hơn họp thành một bao chung quanh các hoa. Quả bế hình
trứng 4-5 cạnh, màu đen.
Sinh thai:
Cây moc hoang ven đường, bờ bụi, ven bờ ruộng.
Phân bố:
Loài cây của châu Á và châu Đại dương. Ở nước ta, Hy thiêm mọc
hoang ở nhiều tỉnh phía Bắc từ Cao Bằng tới Nghệ An, Tây Nguyên.
Bộ phân dung:
Toàn cây trừ gốc rễ – Herba Siegesbeckiae
Thanh phân hoa học:
Toàn cây chứa chất đắng daturosid, orientin (diterpen lacton), 3.7
dimethylquercetin.
Công dung:
Thường dùng trị phong thấp, tê bại nửa người, đau nhức xương khớp,
đau lưng mỏi gối, kinh nguyệt không đều, mụn nhọt lở ngứa, rắn cắn, ong
đốt. Dùng ngoài giã đắp không kể liều lượng
Thiên nhiên thuần khiết