Tên K.H: Crawfurdia sp. Họ: Long đởm – Gentianaceae
Mô tả: Crawfurdia campanulacea Wall. & Griff. ex C.B. Clarke
Dây leo, thân có 4 cạnh, màu tím, bóng; lóng dài đến 20cm. Lá mọc
đối, phiến lá hình trứng rộng, dài 5 – 8cm, rộng 2,5 – 4cm, đầu có mũi, gốc
tròn hay hơi lõm, mỏng, không lông; gân gốc 5 – 7; cuống lá nhỏ, dài
1,5cm. Hoa ở nách lá, màu tím, dài cỡ 5cm, trên cuống dài 1 – 4cm; đài có
ống 1cm, có cạnh, thùy 1cm; tràng dài 3cm, không lông; bầu 1cm, 1 ô,
không lông.
Sinh thai:
Cây leo nơi có độ ẩm cao, ven rừng ven suối.
Phân bố:
Loài của Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc và Việt Nam.
Bộ phân dung:
Toàn Cây – Herba Crawfurdiae
Thành phần hóa học:
Công dung:
Ở Vân Nam (Trung Quốc), rễ cây được dùng trị lao phổi, ho gà, kinh
nguyệt không đều, đau bụng, giun đũa, lở ngứa ngoài da và đòn ngã tổn
thương
Thiên nhiên thuần khiết