Tên K.H: Plantago asiatica L. Họ: Mã đê – Plantaginaceae
Mô tả:
Cây thảo lâu năm cao 20-60cm có rễ to. Lá chụm ở mặt đất, phiến
xoan, hai đầu tù, mép nguyên, nhăn, gân chính 5, mỏng không lông; cuống
dẹp, dài đến bằng phiến. Bông đứng cao 20-45cm. Hoa nhỏ màu trắng
không lông, lá dài bầu dục cao 1,8-2mm; tràng có ống mang 5 thuỳ xoan;
nhị 4. Quả hộp xoan, cao to 3,5 x 2mm, hạt 4-6 to, dài đến 1,8mm, đen.
Sinh thai:
Cây mọc ở trảng vùng núi cao.
Phân bố:
Hà Giang, Cao Băng, Tuyên Quang… Con phân bố ở Trung Quốc.
Bộ phân dung:
Phần cây trên mặt đất – Herba Plantaginis, thường gọi là Xa tiền
thảo. Hạt – Semen Plantaginis, thường gọi là Xa tiền tử.
Thành phần hoá học:
Trong quả, hạt có nhiều chất nhầy, glucosid aucubin, acid
plantenolic, cholin, adenin và nhựa.
Công dung:
Thường dùng chữa: 1. Thuỷ thũng đầy trướng; 2. Ðái buốt; 3. Tả lỵ;
4. Mắt đỏ sưng đau; 5. Ho lâu ngày, viêm phế quản.