Tên K.H: Oxyspora sp. Họ: Mua – Melastomataceae
Mô tả: Oxyspora paniculata (D. Don) DC.
Cây cao 1-2m, nhánh vuông có lông, có lỗ bì tròn. Lá có phiến hình tim
thon, to đến 19x9cm, đầu nhọn, gân từ gốc 7, mép có răng, mặt trên nâu
đen, mặt dưới nâu; gân rất lồi, cuống có lông cứng như gốc gân. chùy ở
ngọn, dài 20-25cm, nhánh dài 2cm; ống đài có lông mịn, cành hoa 4 màu đỏ
tía; nhị vàng, 4 dài, 4 ngắn. Quả cao 1cm, có 8 cạnh.
Sinh thai:
Moc trên các vung đồi cao.
Phân bố:
Loài của Nam Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Ðông dương. Ở nước ta,
cây gặp ở vùng cao Hà Giang, Lào Cai.
Bộ phân dung:
Toàn cây – Herba Oxysporae Paniculatae
Thành phần hóa học:
Công dung:
Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa: đau dạ dày, ỉa chảy, lỵ, kinh nguyệt
quá nhiều, sản hậu lưu huyết không cầm, thổ huyết, trẻ em cam tích; dùng
ngoài trị ngoại thương xuất huyết, mụn nhọt ghẻ lở.