Tên K.H: Chirita sp. Họ: Rau tai voi – Gesneriaceae
Mô tả: Chirita pumila D. Don.
Cây thảo sống nhiều năm, cao 6-30cm, có lông, chia 1-5 đốt dài 5-
8cm, to 2,5-5mm. Lá có phiến hình trứng, dài 2-12cm, rộng 1,2-5,5cm,
chóp tù, gốc tù tròn, đầy lông phún ở cả hai mặt; gân phụ 6-7 cặp; cuống
dài 4-15mm. Cụm hoa ở ngọn; hoa có 5 lá đài cao 12mm, dính đến 1/2, có
lông trắng, tràng màu lam tím, dài 3,5cm, chia 2 môi với thùy tròn, nhị
sinh sản 2, bầu không lông. Quả nang dài 8-10cm.
Sinh thai:
Thường mọc ở rừng trên độ cao 1000-2500m.
Phân bố:
Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam, Nêpan; Ở nước ta,
cũng chỉ gặp ở dưới tán rừng vùng Lào Cai, Hà Giang .
Bộ phân dung:
Toàn cây – Herba Chiritae Pumilae.
Công dung:
Ở Trung Quốc, người ta dùng cây này để trị ho khạc ra máu, bạch
đới, đòn ngã sưng tấy.
Thiên nhiên thuần khiết