Tên K.H: Begonia spp. Họ: Thu hải đường – Begoniaceae
Mô tả: Begonia labordei Lévl.
Mô tả: Begonia labordei Lévl.
Cây thảo sống nhiều năm, cao 20-32cm, không thân; củ ngắn 1-
2cm. Lá duy nhất, có phiến dài 10-15cm, rộng tới 11cm, gốc hình tim
không cân; gân từ gốc 3-5, gân phụ 3-4 cặp, mép có răng thưa hoặc rìa
lông; cuống dài 10-15cm. Cụm hoa mọc từ đất, cao 10cm, 1-3 lần lưỡng
phân. Hoa nhỏ màu hồng nhạt. Quả nang có cánh.
Sinh thai:
Cây moc trong rừng thưa, ẩm, trên nui cao.
Phân bố:
Loài của Nam Trung Quốc, Mianma và Bắc Việt Nam. Ở nước
ta, có gặp ở Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái.
Bộ phân dung:
Rễ – Radix Begoniae Labordei
Thành phần hóa học:
Công dung:
Ở Vân nam (Trung Quốc), rễ cây dùng trị viêm nhánh khí quản,
suyễn khan, bệnh về tim phổi, sưng vú
2cm. Lá duy nhất, có phiến dài 10-15cm, rộng tới 11cm, gốc hình tim
không cân; gân từ gốc 3-5, gân phụ 3-4 cặp, mép có răng thưa hoặc rìa
lông; cuống dài 10-15cm. Cụm hoa mọc từ đất, cao 10cm, 1-3 lần lưỡng
phân. Hoa nhỏ màu hồng nhạt. Quả nang có cánh.
Sinh thai:
Cây moc trong rừng thưa, ẩm, trên nui cao.
Phân bố:
Loài của Nam Trung Quốc, Mianma và Bắc Việt Nam. Ở nước
ta, có gặp ở Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái.
Bộ phân dung:
Rễ – Radix Begoniae Labordei
Thành phần hóa học:
Công dung:
Ở Vân nam (Trung Quốc), rễ cây dùng trị viêm nhánh khí quản,
suyễn khan, bệnh về tim phổi, sưng vú